Hướng dẫn giao dịch
- Hướng dẫn mở tài khoản trực tuyến (eKYC)
- Hướng dẫn chuyển tiền / rút tiền
- Nộp tiền chứng khoán từ các ngân hàng vào tài khoản chuyên dụng
- Quy định công bố thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
- Quy định giao dịch trái phiếu doanh nghiệp niêm yết
- Quy định giao dịch cổ phiếu
- Hướng dẫn thực hiện quyền liên quan chứng khoán niêm yết
- Mở tài khoản cho nhà đầu tư nước ngoài
- Hướng dẫn mở tài khoản tại quầy
- Hướng dẫn nộp tiền
- Hướng dẫn lưu ký chứng khoán
Quy định giao dịch cổ phiếu
QUY ĐỊNH GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
1. Quy định chung:
1. Quy định chung:
- Khách hàng có thể mở tài khoản ở nhiều công ty chứng khoán, nhưng tại 1 công ty chứng khoản thì chỉ được mở 01 tài khoản.
- Khách hàng có thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu trong cùng ngày; KHÔNG được đặt các lệnh giao dịch vừa mua, vừa bán đồng thời cùng một loại chứng khoán trong cùng một đợt khớp lệnh định kỳ, trừ các lệnh đã được nhập vào hệ thống tại phiên giao dịch liên tục trước đó chưa khớp và vẫn còn hiệu lực.
- Khách hàng phải đảm bảo có đủ chứng khoán khi đặt lệnh bán và đủ tiền ký quỹ khi đặt lệnh mua theo quy định;
- Trong thời gian nghỉ giữa phiên giao dịch (từ 11h30 đến 13h): Khách hàng có thể đặt lệnh mới cho phiên giao dịch buổi chiều qua LPWin . Lệnh chờ chuyển vào sàn giao dịch và được lưu giữ trong hệ thống giao dịch của LPBS và sẽ chuyển vào hệ thống giao dịch các Sở khi bắt đầu phiên giao dịch buổi chiều; Khách hàng có thể Hủy/Sửa thông tin lệnh mới ở trên khi lệnh chưa chuyển vào hệ thống giao dịch của các Sở;
- Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phần của tổ chức niêm yết/ tổ chức đăng ký giao dịch; Cổ đông nội bộ (Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, Thành viên BKS, Cổ đông lớn, Người công bố thông tin và Người có liên quan của những người này) của tổ chức niêm yết cần tuân thủ quy định về công bố thông tin theo Thông tư 96/2020/TT-BTC về Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
2. Thời gian giao dịch:
2. Thời gian giao dịch:
Thời gian | Phương thức giao dịch | Loại lệnh sử dụng | Phương thức giao dịch | Loại lệnh sử dụng | Phương thức giao dịch | Loại lệnh sử dụng |
09h00 – 09h15 | Khớp lệnh định kỳ mở cửa |
Không được Hủy/Sửa lệnh
|
Khớp lệnh liên tục |
Được Hủy/Sửa lệnh
|
Khớp lệnh liên tục |
ĐƯợc Hủy/Sửa lệnh
|
09h15 – 11h30 | Khớp lệnh liên tục |
Được Hủy/Sửa lệnh
|
||||
11h30 – 13h00 | Nghỉ giữa phiên | |||||
13h00 – 14h30 | Khớp lệnh liên tục |
Được Hủy/Sửa lệnh
|
Khớp lệnh liên tục |
Được Hủy/Sửa lệnh
|
Khớp lệnh liên tục |
Được Hủy/Sửa lệnh
|
14h30 – 14h45 | Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
Không được Hủy/Sửa lệnh
|
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
Không được Hủy/Sửa lệnh
|
||
14h45 – 15h00 | Khớp lệnh sau giờ |
Không được Hủy/Sửa lệnh
|
||||
09h00 – 11h30 và 13h00 – 15h00 | Giao dịch thỏa thuận ** | Lệnh thỏa thuận | Khớp lệnh thỏa thuận | Lệnh thỏa thuận | Khớp lệnh thỏa thuận | Lệnh thỏa thuận |
**Giao dịch thỏa thuận lô lẻ: 09h00-11h30 và 13h00 – 15h00
3. Các loại lệnh
3. Các loại lệnh
- ATO/ATC
Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa/ đóng cửa; không ghi mức giá cụ thể, chỉ ghi ATO/ATC;
Được ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh và tự động hủy nếu không khớp.
Được ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh và tự động hủy nếu không khớp.
- LO (lệnh giới hạn)
Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể;
Có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị Hủy bỏ;
Có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị Hủy bỏ;
- MP (lệnh thị trường)
Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cáo nhất hiện có trên thị trường;
Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh.
Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh.
- MTL (lệnh thị trường giới hạn)
Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhát hiện có trên thị trường;
Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh;
Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO.
Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh;
Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO.
- MOK (lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy)
Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường;
Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnhl
Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh.
Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnhl
Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh.
- MAK (lệnh thị trường khớp và hủy)
Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường;
Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh;
Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.
Được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh;
Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.
- Lệnh PLO
Là lệnh đặt mua/bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa; được sử dụng trong phiên giao dịch sau giờ và khớp ngay khi có lệnh đối ứng; tự động hủy bỏ sau khi kết thúc phiên giao dịch sau giờ;
Lệnh PLO không được nhập vào hệ thống nếu không có lệnh khớp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
4. Nguyên tắc khớp lệnh
Lệnh PLO không được nhập vào hệ thống nếu không có lệnh khớp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
4. Nguyên tắc khớp lệnh
- Ưu tiên về giá:
Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;
Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
- Ưu tiên về thời gian:
Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.
- Các quy định khác
Quy định | HOSE | HNX | UPCOM |
Giá tham chiếu | Giá tham chiếu là mức giá đóng cửa trong ngày giao dịch gần nhất trước đó | Giá tham chiếu là bình quân gia quyền của các giá giao dịch lô chẵn thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch gần nhất trước đó. | |
Biên độ dao động giá | a/ Biên độ dao động giá quy định trong ngày đối với Cổ phiếu | ||
± 7% so với giá tham chiếu | ± 10% so với giá tham chiếu | ± 15% so với giá tham chiếu | |
Giá trần (Giá tối đa) = Giá tham chiếu x (100% + 7%) | Giá trần (Giá tối đa) = Giá tham chiếu x (100% + 10%) | Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu x (100% + 15%) | |
Giá sàn (Giá tối thiểu) = Giá tham chiếu x (100% – 7%) | Giá sàn (Giá tối thiểu) = Giá tham chiếu x (100% – 10%) | Giá trần (Giá tối đa) = Giá tham chiếu x (100% -15%) | |
b/ Đối với cổ phiếu mới niêm yết hoặc được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày | |||
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±20% so với giá tham chiếu. | Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±30% so với giá tham chiếu. | Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±40% so với giá tham chiếu. | |
c/ Trong ngày giao dịch không hưởng quyền | |||
Biên độ dao động giá của cổ phiếu đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu là ±20% so với giá tham chiếu | Đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, biên độ dao động giá là ±30% so với giá tham chiếu | Đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu trong ngày không hưởng quyền hoặc trả cổ tức bằng tiền lớn hơn hoặc bằng giá bình quân gia quyền trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền thì biên độ dao động giá là ±40% so với giá tham chiếu. | |
Đơn vị giao dịch & Giá trị giao dịch | Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: bội số của 100; từ 100 đến 500.000 CP. | Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: Bội số của 100 | Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100 cổ phiếu. |
Khối lượng giao dịch thỏa thuận: SL ≥ 20.000. Đơn vị giao dịch thỏa thuận: 1 CP. | Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 5.000 cổ phiếu. Không quy định đơn vị giao dịch. | Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận. | |
Giao dịch thỏa thuận không áp dụng trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu niêm yết, chứng chỉ quỹ ETF, chứng chỉ quỹ đóng, chứng quyền có bảo đảm niêm yết và chứng khoán bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch liên tiếp trên 25 ngày. | Giao dịch thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày liên tiếp cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập. | Giao dịch thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày liên tiếp cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục. | |
Giao dịch lô lẻ | Phương thức giao dịch: khớp lệnh liên tục và thỏa thuận; chỉ sử dụng lệnh LO và được hủy/ sửa lệnh. | Phương thức giao dịch: khớp lệnh liên tục và thỏa thuận. | |
Khối lượng đặt lệnh: từ 01 đến 99 cổ phiếu | |||
Giao dịch lô lẻ của cổ phiếu không được phép thực hiện trong ngày mới niêm yết, hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên cho đến khi: (1) có giá đóng cửa được xác lập (đối với sàn HOSE và sàn HNX). (2) có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục (đối với sàn UPCOM). |
|||
Đơn vị yết giá | Mức giá < 10.000 đồng: 10 đồng | Giao dịch khớp lệnh: 100 đồng | Giao dịch khớp lệnh: 100 đồng |
Mức giá từ 10.000 - 49.950 đồng: 50 đồng | |||
Mức giá ≥ 50.000 đồng: 100 đồng | |||
Giao dịch thỏa thuận: 1 đồng. | Giao dịch thỏa thuận: 1 đồng | Giao dịch thỏa thuận: không quy định | |
Thời hạn thanh toán (Lệnh mua/bán CP) | Phong tỏa tiền/ chứng khoán: Từ T+0 đến trước 13h00 ngày T+2 | ||
Thanh toán tiền/ chứng khoán: Trước 13h00 ngày T+2 | |||
Ghi chú: T: là ngày giao dịch theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận. Phong tỏa tiền đối với lệnh mua, phong tỏa chứng khoán đối với lệnh bán. Thanh toán tiền: ghi giảm/tăng tiền trên tài khoản KH mua/bán cổ phiếu. Thanh toán cổ phiếu: ghi giảm/tăng cổ phiếu trên tài khoản KH bán/mua cổ phiếu |
|||
Giao dịch của khách hàng nước ngoài (KHNN) | Khối lượng mua cổ phiếu của KHNN được trừ vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực hiện. Khối lượng bán cổ phiếu của KHNN được cộng vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch. Trong thời gian giao dịch khớp lệnh, lệnh mua hoặc một phần lệnh mua của KHNN chưa được thực hiện sẽ tự động bị hủy nếu khối lượng còn được phép mua đã hết và lệnh mua được nhập tiếp vào hệ thống giao dịch sẽ không được chấp nhận. |
||
Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, 2 KHNN được phép giao dịch thỏa thuận trong trường hợp khối lượng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài bằng không (0) . | Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, 2 KHNN được phép giao dịch thỏa thuận kể cả khi khối lượng giao dịch thỏa thuận lớn hơn khối lượng còn được phép mua của KHNN và sẽ không làm thay đổi khối lượng cổ phiếu còn được phép mua. | ||
Sửa/hủy lệnh giao dịch |
1. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh:
Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện. 2. Trong phiên khớp lệnh định kỳ mở cửa: không được phép sửa, hủy các lệnh LO, ATO. 3. Trong phiên khớp lệnh liên tục: Lệnh LO được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa lệnh được xác định như sau: a) Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng. b) Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá. c) Thứ tự ưu tiên đối với lệnh mới nhập thay thế cho lệnh đã bị hủy bao gồm cả lệnh được thực hiện theo phương thức sửa hủy lệnh theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian. 4. Trong phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa: không được phép sửa, hủy các lệnh LO, ATC (bao gồm cả các lệnh LO được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục sang). 5. Trong phiên giao dịch sau giờ: Lệnh PLO không được phép sửa, hủy 6. Sửa/hủy lệnh giao dịch thỏa thuận:
|
1. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh:
Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện. 2. Sửa/hủy lệnh LO: Lệnh LO được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau: a) Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng. b) Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá. 3. Sửa/hủy lệnh giao dịch thỏa thuận:
|
Bài trước
Hướng dẫn mở tài khoản trực tuyến (eKYC)
Hướng dẫn mở tài khoản trực tuyến (eKYC)
Bài viết liên quan
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn giao dịch
Hướng dẫn mở tài khoản trực tuyến (eKYC)
Hướng dẫn giao dịch
Hướng dẫn chuyển tiền / rút tiền
Hướng dẫn giao dịch
Nộp tiền chứng khoán từ các ngân hàng vào tài khoản chuyên dụng
Mở tài khoản trực tuyến eKYC
Khách hàng có thể mở tài khoản trực tuyến eKYC trên website và giao dịch ngay với hạn mức cao mà không cần đến trực tiếp Quầy giao dịch